Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là một loại báo cáo môi trường định kỳ hàng năm mà Doanh nghiệp cần phải thực hiện để báo cáo cơ quan quản lý nhà nước, Báo cáo tổng hợp các kết quả quan trắc môi trường không khí, nước thải, ... trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/QH14 ban hành ngày 17 tháng 11 năm 2020 và có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2022
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường được ban hành và có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2022
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường được ban hành và có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2022
Nội dung chính của báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ bao gồm:
- Kết quả hoạt động của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đối với chất thải;
- Kết quả khắc phục các yêu cầu về bảo vệ môi trường của cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
- Kết quả quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động, liên tục;
- Công tác quản lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại;
- Công tác quản lý phế liệu nhập khẩu (nếu có);
- Hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (nếu có);
- Các kết quả, hoạt động, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường:
- Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;
- Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
- Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
- Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường; tham khảo đối tượng được miễn đăng ký môi trường qua bài viết hồ sơ đăng ký môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường 2020
Thời gian nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Kỳ báo cáo công tác bảo vệ môi trường tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo
Thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường:
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ gửi báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp gửi báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo
Hình thức báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và bản điện tử (file.doc). Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai.
- Báo cáo bằng văn bản điện tử theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị.
Cơ quan tiếp nhận báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ban quản lý khu công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu công nghiệp);
Trên đây là các nội dung cần nắm để thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm. Đơn vị nào có nhu cầu tư vấn và thực hiện lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm vui lòng liên hệ Môi trường AST.