Quy định thực hiện giấy phép môi trường mới nhất 2024

Email: moitruongast@gmail.com
Hồ sơ môi trường
Phụng sự để dẫn đầu

Quy định thực hiện giấy phép môi trường mới nhất 2024

    Giấy phép môi trường là gì?

    Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

    Đối tượng phải thực hiện xin giấy phép môi trường

    Căn cứ điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, các dự án sau phải có giấy phép môi trường:

    • Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
    • Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
    • Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

    Thời hạn của giấy phép môi trường 

    Căn cứ khoản 4 Điều 40 của Luật Bảo vệ môi trường, thời hạn của giấy phép môi trường như sau:

    • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
    • 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
    • 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
    • Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

    Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường

    Căn cứ Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường như sau:

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây

    • Các dự án phải có giấy phép môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
    • Các dự án phải có giấy phép môi trường nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

    2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây

    • Dự án đầu tư nhóm II 
    • Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
    • Đối tượng đang hoạt động có tiêu chí môi trường tương đương nhóm I, II, III đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    4. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng còn lại

    Thời điểm nộp giấy phép môi trường

    Căn cứ khoản 2 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, thời điểm nộp giấy phép môi trường như sau:

    • Chủ dự án thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án;
    • Chủ dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định;
    • Chủ dự án đang hoạt động đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.
    • Trường hợp không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 31 Nghị định 08/2022/NĐ-CP để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm;
    • Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.

    Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

    Căn cứ khoản 6 Điều 28 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho từng đối tượng như sau:

    • Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm: Phụ lục VIII
    • Dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: phụ lục IX
    • Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: Phụ lục X
    • Dự án nhóm III: Phụ lục XI
    • Cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III: Phụ lục XII

    Căn cứ khoản 10 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường được quy định tại Phụ lục XIII

    Hồ sơ cấp giấy phép môi trường

    Căn cứ khoản 1 điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, hồ sơ cấp giấy phép môi trường như sau:

    • Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
    • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
    • Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP bao gồm:

    - Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;

    - Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản này: chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.

    Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường

    Căn cứ Điều 44 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Điều 30 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    1. Giấy phép môi trường được cấp đổi trong trường hợp thay đổi tên dự án nhưng không thay đổi các nội dung khác quy định trong giấy phép. được thực hiện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp đổi của chủ dự án với thời hạn còn lại của giấy phép

    2. Giấy phép môi trường được xem xét điều chỉnh trong thời hạn của giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    • Thay đổi nội dung cấp phép được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh
    • Dự án có thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế. thực hiện trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm của chủ dự án đầu tư, cơ sở

    3. Giấy phép môi trường được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

    • Giấy phép hết hạn; gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng
    • Dự án có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

    4. Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường khi chủ dự án thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đến mức phải tước quyền sử dụng giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    5. Giấy phép môi trường bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

    • Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền;
    • Giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật.

    Lệ phí thẩm định

    • Giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thẩm định có mức thu phí theo Thông tư 02/2022/TT-BTC ban hành ngày 11/01/2022
    • Giấy phép môi trường cấp tỉnh, huyện có mức thu phí theo Nghị quyết của từng tỉnh ban hành

    Trên đây là các nội dung cần biết để thực hiện giấy phép môi trường, đơn vị nào cần tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ Môi trường AST theo thông tin bên dưới.